1. Nhãn hiệu là gì?
Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam (sửa đổi năm 2022):
“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
2. Hồ Sơ Tối Thiểu Cần Có
- 02 Tờ khai đăng ký, đánh máy theo Mẫu số 04-NH, Phụ lục A ban hành kèm Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
- Mô tả nhãn hiệu cần thể hiện rõ các yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể (nếu có).
- Nếu nhãn hiệu có chữ tượng hình hoặc tiếng nước ngoài, phải phiên âm và dịch sang tiếng Việt.
- Số không phải dạng Ả Rập hoặc La Mã phải được chuyển thành số Ả Rập.
- Danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu phải được phân loại theo Bảng phân loại Nice mới nhất.
- 05 mẫu nhãn hiệu giống nhau, đáp ứng yêu cầu:
- Trình bày rõ ràng, kích thước từ 8 mm đến 80 mm.
- Toàn bộ nhãn hiệu phải nằm trong khung 80 mm × 80 mm.
- Nếu là nhãn hiệu màu, mẫu phải thể hiện đúng màu đăng ký.
- Chứng từ nộp phí và lệ phí.
Yêu cầu bổ sung đối với nhãn hiệu tập thể hoặc chứng nhận:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/chứng nhận.
- Bản thuyết minh đặc tính riêng biệt hoặc chất lượng sản phẩm (nếu có).
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
- Văn bản chấp thuận của UBND nếu nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý.
3. Tài Liệu Khác (nếu có)
- Giấy ủy quyền (nếu nộp qua đại diện).
- Văn bản cho phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (quốc huy, quốc kỳ, biểu tượng…).
- Tài liệu chuyển quyền nộp đơn (nếu có).
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký hợp pháp (nếu quyền được thừa kế/chuyển giao).
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
4. Yêu Cầu Chung Đối Với Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu
- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ cho một nhãn hiệu.
- Tất cả tài liệu phải bằng tiếng Việt; tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch.
- Văn bản trình bày theo khổ A4, lề 20 mm, font Times New Roman cỡ 13, định dạng dọc.
- Tài liệu nhiều trang phải được đánh số thứ tự bằng số Ả Rập.
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc in rõ ràng, không tẩy xóa, không sửa đổi.
- Ký hiệu, đơn vị đo lường, thuật ngữ phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam.
- Hồ sơ có thể kèm theo dữ liệu điện tử chứa một phần hoặc toàn bộ nội dung.
5. Phí và Lệ Phí Đăng Ký Nhãn Hiệu
- Phí nộp đơn: 150.000 VND/đơn
- Phí công bố đơn: 120.000 VND/đơn
- Tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000 VND/nhóm
- Phụ phí tra cứu (từ hàng hóa/dịch vụ thứ 7): 30.000 VND/mục
- Phí thẩm định hình thức: 550.000 VND/nhóm
- Phụ phí thẩm định hình thức (từ mục thứ 7): 120.000 VND/mục
6. Thời Hạn Xử Lý Đơn Nhãn Hiệu
- Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn.
- Công bố đơn: Trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
- Thẩm định nội dung: Trong 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
7. Phương Thức Nộp Đơn
a) Nộp bản giấy
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến một trong các địa chỉ:
- Trụ sở IPVN: 386 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
- Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 7, Tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, Q.1
- Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 3, 135 Minh Mạng, Q. Ngũ Hành Sơn
Khi gửi bưu điện:
Phí và lệ phí phải được chuyển qua dịch vụ bưu chính, kèm theo chứng từ thanh toán trong hồ sơ.
b) Nộp trực tuyến
Điều kiện: chứng thư số, chữ ký số và tài khoản trực tuyến đã được IPVN phê duyệt.
Quy trình:
- Khai và nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của IPVN.
- Nhận xác nhận nộp đơn trực tuyến.
- Trong vòng 01 tháng, đến IPVN để xuất trình xác nhận, nộp bản giấy và thanh toán phí.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, IPVN cấp số đơn.
- Nếu không đầy đủ, hồ sơ bị từ chối.
- Nếu không hoàn tất thủ tục đúng hạn, đơn trực tuyến sẽ bị hủy và hệ thống sẽ gửi Thông báo hủy đơn.

Need Legal Advice on Intellectual Property?
Our team of experienced IP attorneys is ready to assist you with patents, trademarks, industrial designs, and other legal matters related to intellectual property.
Contact Us Now